Inox 08X17H15M3T
Inox 08X17H15M3T là gì?
Inox 08X17H15M3T là loại thép không gỉ austenit cao cấp thuộc nhóm thép chịu nhiệt và chống ăn mòn mạnh. Mác thép này được phát triển theo tiêu chuẩn GOST (Nga), có thành phần tương tự với AISI 316Ti hoặc SUS 316Ti trong tiêu chuẩn Mỹ – Nhật.
Đặc điểm nổi bật của Inox 08X17H15M3T là sự kết hợp giữa hàm lượng cao của Crom (Cr), Niken (Ni), Molypden (Mo) cùng với Titan (Ti) – nguyên tố giúp ổn định cấu trúc austenit và tăng khả năng chống ăn mòn liên kết hạt khi làm việc ở nhiệt độ cao.
Nhờ đó, Inox 08X17H15M3T được xem là phiên bản nâng cấp của inox 316L, vừa có khả năng chống ăn mòn cục bộ trong môi trường chứa clo, vừa chịu được nhiệt độ lên đến 850°C mà vẫn giữ được độ bền và tính dẻo cao.
Thành phần hóa học của Inox 08X17H15M3T
Thành phần hóa học của Inox 08X17H15M3T theo tiêu chuẩn GOST 5632-2014 như sau:
Nguyên tố | Ký hiệu | Hàm lượng (%) |
---|---|---|
Carbon | C | ≤ 0.08 |
Silicon | Si | ≤ 0.8 |
Mangan | Mn | ≤ 2.0 |
Crom | Cr | 16.0 – 18.0 |
Niken | Ni | 14.0 – 16.0 |
Molypden | Mo | 2.5 – 3.5 |
Titan | Ti | ≥ 5 × C – 0.7 |
Lưu huỳnh | S | ≤ 0.02 |
Photpho | P | ≤ 0.035 |
Sắt (Fe) | Fe | Còn lại |
Sự kết hợp của Cr + Ni + Mo + Ti tạo ra khả năng chống ăn mòn tối đa trong môi trường có axit yếu, dung dịch chứa ion Cl⁻, hoặc hơi nước nóng. Titan có vai trò đặc biệt quan trọng giúp ngăn ngừa hiện tượng “ăn mòn liên kết hạt” – vốn là nhược điểm lớn của inox 316 khi chịu nhiệt lâu dài.
Tính chất cơ lý của Inox 08X17H15M3T
Inox 08X17H15M3T có tổ chức austenit ổn định, mang lại sự cân bằng giữa độ bền, độ dẻo và khả năng chịu nhiệt. Các thông số cơ học tiêu biểu như sau:
- Giới hạn bền kéo (σb): 530 – 750 MPa
- Giới hạn chảy (σ0.2): ≥ 230 MPa
- Độ giãn dài tương đối: ≥ 40%
- Độ cứng Brinell (HB): ≤ 190
- Khối lượng riêng: 7.98 g/cm³
- Nhiệt độ làm việc liên tục: lên đến 850°C
Inox 08X17H15M3T vẫn duy trì được độ dẻo và khả năng chống ăn mòn tốt khi làm việc ở nhiệt độ cao, không bị giòn hóa hoặc giảm cơ tính như một số thép chịu nhiệt khác.
Ưu điểm của Inox 08X17H15M3T
- Chống ăn mòn xuất sắc:
Hàm lượng Crom, Niken và Molypden cao giúp Inox 08X17H15M3T chống lại các dạng ăn mòn rỗ, ăn mòn kẽ hở và ăn mòn điểm trong môi trường chứa clo, nước biển, axit hữu cơ và hơi nước nóng. - Ổn định nhiệt tuyệt vời:
Nhờ có Titan, thép duy trì cấu trúc ổn định trong vùng 450–850°C, tránh được hiện tượng kết tủa cacbit crom gây ăn mòn liên kết hạt. - Khả năng hàn tốt:
Có thể hàn bằng các phương pháp TIG, MIG, hồ quang tay mà không cần nung sơ bộ. Mối hàn vẫn có độ bền và tính chống ăn mòn cao. - Dễ tạo hình và gia công:
Có khả năng biến dạng nguội tốt, thích hợp cho cán nguội, dập sâu, kéo dây hoặc tạo ống hàn. - Khả năng chống oxy hóa cao:
Bề mặt của Inox 08X17H15M3T tạo màng thụ động bền vững, ngăn sự oxy hóa khi làm việc trong khí nóng, dầu, hơi nước hoặc không khí ẩm.
Nhược điểm của Inox 08X17H15M3T
- Giá thành cao hơn so với inox 304 và 316L thông thường.
- Dụng cụ gia công phải là loại chuyên dụng để tránh mài mòn.
- Không nên sử dụng trong môi trường chứa axit sulfuric đậm đặc.
- Khi gia công nguội quá mức, cần xử lý ủ để loại bỏ ứng suất dư.
Ứng dụng của Inox 08X17H15M3T
Inox 08X17H15M3T được sử dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, đặc biệt là nơi yêu cầu chịu nhiệt và chống ăn mòn cao:
- Ngành hóa chất và dầu khí:
- Bồn chứa hóa chất, ống dẫn, thiết bị trao đổi nhiệt, van, mặt bích, bình phản ứng.
- Ngành thực phẩm và đồ uống:
- Bồn trộn, bồn sữa, ống dẫn, dây chuyền chiết rót, máy trộn.
- Ngành hàng hải:
- Ống dẫn nước biển, trục chân vịt, bulong, đinh tán, phụ kiện tàu.
- Ngành năng lượng:
- Làm ống chịu nhiệt, bộ phận lò hơi, ống trao đổi nhiệt trong nhà máy điện và hóa dầu.
- Ngành y tế:
- Thiết bị phẫu thuật, bàn mổ, khung giá đỡ, máy hấp tiệt trùng.
- Ngành cơ khí chính xác:
- Trục, bạc, vòng đệm, chi tiết CNC, bu lông inox chịu nhiệt, linh kiện máy bơm và máy nén.
Quy trình nhiệt luyện Inox 08X17H15M3T
Để đạt được cơ tính và khả năng chống ăn mòn tối ưu, Inox 08X17H15M3T được nhiệt luyện theo quy trình:
- Tôi dung dịch (Solution annealing):
Nung ở 1050–1100°C, giữ nhiệt 1–2 giờ, làm nguội nhanh bằng nước hoặc không khí. - Ủ khử ứng suất:
Nung ở 850°C, giữ nhiệt 1–2 giờ, làm nguội trong không khí. - Ram (nếu cần):
Thực hiện ở 300–400°C để giảm ứng suất hàn.
Quy trình này giúp loại bỏ cacbit crom, tăng độ dẻo và ổn định cấu trúc austenit của vật liệu.
Gia công cơ khí Inox 08X17H15M3T
Inox 08X17H15M3T có thể được gia công bằng hầu hết các phương pháp hiện đại, nhưng cần lưu ý đến tốc độ và nhiệt độ khi cắt:
- Tốc độ cắt: 12–20 m/phút (dao thép gió) hoặc 40–70 m/phút (dao hợp kim cứng).
- Làm mát: sử dụng dầu nhũ tương hoặc dầu khoáng có khả năng làm mát và bôi trơn cao.
- Hàn: dùng que hàn cùng mác (08X17H15M3T) hoặc tương đương AISI 316Ti.
- Đánh bóng: bề mặt dễ đạt độ sáng gương bằng phương pháp cơ học hoặc điện hóa.
So sánh Inox 08X17H15M3T với các mác thép tương đương
Mác thép | Tiêu chuẩn | Mo (%) | Ti (%) | Đặc điểm nổi bật |
---|---|---|---|---|
Inox 316 | AISI | 2.0–3.0 | – | Chống ăn mòn tốt trong môi trường nước biển |
Inox 316L | AISI | 2.0–3.0 | – | Ít bị ăn mòn liên kết hạt do hàm lượng C thấp |
Inox 316Ti (08X17H15M3T) | GOST | 2.5–3.5 | 0.5–0.8 | Ổn định nhiệt cao, chống ăn mòn liên kết hạt |
Inox 321 | AISI | – | 0.5–0.8 | Chịu nhiệt tốt, không có Mo |
Inox 904L | AISI | 4.0–5.0 | – | Chống ăn mòn cực mạnh, giá rất cao |
Qua bảng so sánh có thể thấy, Inox 08X17H15M3T (AISI 316Ti) là lựa chọn cân bằng giữa hiệu năng và chi phí, đặc biệt phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu chịu nhiệt và chống ăn mòn cao.
Thị trường tiêu thụ Inox 08X17H15M3T tại Việt Nam
Trên thị trường Việt Nam, Inox 08X17H15M3T được nhập khẩu từ các nước như Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ. Các dạng phổ biến gồm:
- Dạng tấm: dùng trong chế tạo bồn, nắp, vỏ thiết bị.
- Dạng thanh tròn: dùng trong gia công cơ khí, chế tạo trục, bạc.
- Dạng ống: dùng cho hệ thống dẫn hóa chất, khí hoặc nước biển.
Các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực nhiệt điện, hóa chất, thực phẩm, dầu khí thường sử dụng Inox 08X17H15M3T để đảm bảo tuổi thọ thiết bị, giảm chi phí bảo trì và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Phân tích khả năng hàn và xử lý bề mặt
- Khả năng hàn:
Có thể hàn tốt bằng TIG, MIG, hồ quang tay. Mối hàn có độ bền tương đương kim loại gốc. Sau hàn, không cần xử lý nhiệt bổ sung. - Tẩy gỉ và thụ động hóa:
Sau khi hàn hoặc gia công, nên tẩy gỉ bằng dung dịch axit nitric hoặc hỗn hợp HF + HNO₃ loãng để khôi phục lớp thụ động chống oxy hóa. - Đánh bóng:
Có thể đánh bóng bằng cơ học hoặc điện hóa, đạt độ bóng gương dùng trong y tế và thực phẩm.
Đánh giá tổng quan
Inox 08X17H15M3T là vật liệu cao cấp, mang lại sự kết hợp hoàn hảo giữa độ bền cơ học, tính dẻo, khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt. Sự hiện diện của Titan giúp mác thép này nổi bật hơn so với 316L khi làm việc lâu dài trong môi trường nhiệt độ cao hoặc chứa clo.
Nhờ vậy, Inox 08X17H15M3T được xem là lựa chọn hàng đầu trong các ứng dụng công nghiệp nặng, dầu khí, năng lượng và thực phẩm cao cấp, nơi yêu cầu độ bền và tuổi thọ vượt trội.
Kết luận
Inox 08X17H15M3T là loại thép không gỉ austenit cao cấp, chứa Mo và Ti, có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt và độ bền cao. Với cấu trúc ổn định và tuổi thọ vượt trội, đây là vật liệu lý tưởng cho thiết bị công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và hàng hải.
CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
Chuyên cung cấp thép hợp kim chế tạo: 2322, 34CrNiMo6, 42CrMo4, 40Cr, SKD11, P20…
Cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ gia công CNC và có đầy đủ chứng chỉ CO-CQ.
Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0909 246 316
Website: www.vatlieucokhi.net
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Họ và Tên | Nguyễn Đức Bốn |
Số điện thoại - Zalo | 0909.246.316 |
vatlieucokhi.net@gmail.com | |
Website: | vatlieucokhi.net |