Inox X8CrNiS18-9

Inox 12X18H10E

Inox X8CrNiS18-9

Inox X8CrNiS18-9 là gì?

Inox X8CrNiS18-9 là một loại thép không gỉ Austenitic có khả năng gia công vượt trội nhờ chứa thêm lưu huỳnh (S) trong thành phần hóa học. Đây là biến thể của mác Inox X5CrNi18-10 (AISI 304), được thiết kế đặc biệt để cải thiện tính cắt gọt, tiện, phay, khoan trong gia công cơ khí chính xác.

Theo tiêu chuẩn EN 10088-1, Inox X8CrNiS18-9 có số hiệu vật liệu 1.4305, tương đương với AISI 303, SUS303 (JIS) hoặc UNS S30300. Mác thép này thường được gọi là “thép không gỉ dễ gia công” do khả năng tạo phoi ngắn, ít mài mòn dao cụ, giúp tăng hiệu suất sản xuất.


Thành phần hóa học của Inox X8CrNiS18-9

Nguyên tố Hàm lượng (%)
C (Carbon) ≤ 0.10
Si (Silic) ≤ 1.00
Mn (Mangan) ≤ 2.00
P (Phốt pho) ≤ 0.045
S (Lưu huỳnh) 0.15 – 0.35
Cr (Crom) 17.0 – 19.0
Ni (Niken) 8.0 – 10.0
Fe (Sắt) Còn lại

Điểm khác biệt chính của X8CrNiS18-9 so với inox 304 nằm ở hàm lượng lưu huỳnh cao (S). Nguyên tố này giúp giảm ma sát giữa phoi và dao cắt, tạo ra khả năng gia công cực tốt, nhưng cũng khiến tính chống ăn mòn và độ dẻo giảm nhẹ.


Tính chất cơ lý của Inox X8CrNiS18-9

Thuộc tính Giá trị trung bình
Giới hạn chảy (Rp0.2) ≥ 230 MPa
Độ bền kéo (Rm) 500 – 750 MPa
Độ giãn dài (A5) ≥ 40%
Độ cứng (HB) ≤ 220 HB
Tỷ trọng 7.9 g/cm³
Mô đun đàn hồi (E) 200 GPa
Hệ số giãn nở nhiệt (20–100°C) 16,5 × 10⁻⁶ /K

Inox X8CrNiS18-9 giữ được tính dẻo và độ bền cao đặc trưng của thép Austenitic, đồng thời có khả năng cắt gọt dễ dàng, rất phù hợp cho các chi tiết đòi hỏi gia công cơ khí tốc độ cao.


Tính chất chống ăn mòn của Inox X8CrNiS18-9

Mặc dù thuộc nhóm thép không gỉ Austenitic, khả năng chống ăn mòn của X8CrNiS18-9 kém hơn inox 304 (X5CrNi18-10) do lưu huỳnh làm giảm tính liên kết giữa Crom và Oxy trong lớp oxit bảo vệ.

  • Chống ăn mòn tốt trong môi trường khô, khí quyển bình thường.
  • Không phù hợp với môi trường ẩm ướt, nước biển hoặc hóa chất mạnh.
  • Khi cần độ bền ăn mòn cao hơn, nên chọn các mác tương tự như X2CrNi18-9 (304L) hoặc X5CrNiMo17-12-2 (316).

Ưu điểm của Inox X8CrNiS18-9

  • Gia công cơ khí dễ dàng: Lưu huỳnh giúp tạo phoi ngắn, giảm mài mòn dao, tốc độ cắt cao.
  • Bề mặt sáng bóng sau gia công: Dễ đạt độ bóng gương khi tiện hoặc phay CNC.
  • Độ bền và độ dẻo tốt: Phù hợp cho các chi tiết yêu cầu hình dạng phức tạp.
  • Không nhiễm từ: Ở trạng thái ủ, vật liệu gần như không bị hút nam châm.
  • Tính ổn định nhiệt tốt: Làm việc được ở nhiệt độ lên đến 400°C.

Nhược điểm của Inox X8CrNiS18-9

  • Khả năng chống ăn mòn kém hơn inox 304: Không nên dùng trong môi trường ẩm, axit hoặc nước biển.
  • Không thích hợp cho hàn: Do hàm lượng lưu huỳnh cao làm tăng nguy cơ nứt mối hàn.
  • Không thể tôi cứng bằng nhiệt luyện: Chỉ có thể tăng độ cứng bằng biến dạng nguội.
  • Chi phí cao hơn thép cacbon, nhưng rẻ hơn inox chứa molypden.

Ứng dụng của Inox X8CrNiS18-9

Nhờ khả năng gia công tốt, inox X8CrNiS18-9 được sử dụng rộng rãi trong:

1. Ngành cơ khí chính xác

  • Bu-lông, ốc vít, đai ốc, chốt, trục ren, bánh răng nhỏ.
  • Linh kiện cơ khí tiện CNC, chi tiết xoay tốc độ cao.

2. Ngành thiết bị công nghiệp

  • Van, khớp nối, phụ kiện đường ống, đầu nối nhanh.
  • Vòng bi, đệm, trục quay chịu mài mòn nhẹ.

3. Ngành ô tô – hàng hải – hàng không

  • Bu-lông động cơ, phụ kiện thân tàu, chi tiết lắp ráp không chịu ăn mòn mạnh.

4. Ngành thực phẩm và dân dụng

  • Thiết bị gia công thực phẩm khô, phụ kiện máy móc, dao nhỏ, vít inox.

Gia công và nhiệt luyện Inox X8CrNiS18-9

  • Gia công cắt gọt:
    • Tốc độ cắt cao, dùng dao hợp kim cứng hoặc gốm.
    • Dễ đạt độ nhẵn bề mặt cao nhờ phoi ngắn, đều.
  • Hàn:
    • Không khuyến khích, trừ khi bắt buộc. Nếu cần hàn, nên dùng dây hàn 308L, và gia nhiệt trước/sau hàn để tránh nứt nóng.
  • Ủ (Annealing):
    • Nhiệt độ: 1010–1120°C, sau đó làm nguội nhanh bằng nước.
    • Mục đích: phục hồi tính dẻo sau gia công nguội, loại bỏ ứng suất.
  • Tăng cứng:
    • Chỉ có thể tăng độ cứng thông qua biến dạng nguội (cán, kéo, dập), không thể tôi cứng bằng nhiệt luyện.

So sánh Inox X8CrNiS18-9 với Inox X5CrNi18-10

Đặc tính X8CrNiS18-9 (1.4305 / AISI 303) X5CrNi18-10 (1.4301 / AISI 304)
Lưu huỳnh (S) 0.15 – 0.35% ≤ 0.015%
Khả năng gia công Rất tốt Trung bình
Khả năng chống ăn mòn Kém hơn Rất tốt
Tính hàn Kém Tốt
Ứng dụng Cơ khí chính xác, chi tiết tiện CNC Thiết bị hóa chất, thực phẩm
Độ bóng bề mặt Rất cao Cao

Tiêu chuẩn tương đương của Inox X8CrNiS18-9

Hệ tiêu chuẩn Mác thép tương đương
EN / DIN X8CrNiS18-9 – 1.4305
AISI / SAE 303
JIS SUS303
UNS S30300
AFNOR Z8CNS18-09
GOST (Nga) 08Х17Н10С

Phân tích thị trường và xu hướng sử dụng

Inox X8CrNiS18-9 đang được sử dụng mạnh mẽ trong các nhà máy gia công CNC, cơ khí chính xác, chế tạo bu-lông – ốc vít – phụ kiện cơ khí tại Việt Nam.

Nhu cầu loại thép này tăng mạnh nhờ ưu điểm dễ tiện, giảm thời gian sản xuất, nâng cao tuổi thọ dao cụ. Các doanh nghiệp lớn như Posco, Nippon Steel, Acerinox, Outokumpu đều có dòng sản phẩm này, đảm bảo chứng chỉ CO-CQ, đáp ứng xuất khẩu EU và Nhật Bản.

Tại Việt Nam, Inox X8CrNiS18-9 được cung cấp dưới dạng thanh tròn, tấm, cuộn, hoặc phôi đặc với kích thước phổ biến từ Ø3mm đến Ø350mm, phục vụ gia công công nghiệp.


Kết luận

Inox X8CrNiS18-9 (1.4305 / AISI 303) là thép không gỉ Austenitic có tính gia công cơ khí vượt trội, được phát triển từ inox 304. Nhờ thành phần chứa lưu huỳnh, vật liệu này cho phép cắt gọt nhanh, dễ tạo hình, giảm mòn dao, phù hợp cho ngành cơ khí chính xác và chế tạo chi tiết nhỏ.

Tuy khả năng chống ăn mòn và hàn kém hơn so với inox 304, nhưng Inox X8CrNiS18-9 vẫn là lựa chọn lý tưởng trong sản xuất hàng loạt các linh kiện inox tiện CNC, bu-lông, ốc vít, đầu nối và phụ kiện kỹ thuật.


CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
Chuyên cung cấp thép hợp kim chế tạo: 2322, 34CrNiMo6, 42CrMo4, 40Cr, SKD11, P20…
Cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ gia công CNC và có đầy đủ chứng chỉ CO-CQ.

Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0909 246 316
Website: www.vatlieucokhi.net

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Họ và Tên Nguyễn Đức Bốn
Số điện thoại - Zalo 0909.246.316
Mail vatlieucokhi.net@gmail.com
Website: vatlieucokhi.net

    NHẬP SỐ ZALO ID



    Tính Chống Ăn Mòn Của Inox 1.4462 Trong Môi Trường Hóa Chất

    Tính Chống Ăn Mòn Của Inox 1.4462 Trong Môi Trường Hóa Chất 1. Giới thiệu [...]

    Tìm hiểu về Inox ~02Cr17Ni12Mo2

    Tìm hiểu về Inox ~02Cr17Ni12Mo2 và Ứng dụng của nó Inox ~02Cr17Ni12Mo2 là gì? Inox [...]

    Đồng C79800

    Đồng C79800 Đồng C79800 là gì? Đồng C79800 là một loại hợp kim thuộc nhóm [...]

    Thép Inox Austenitic 304LN

    Thép Inox Austenitic 304LN Thép Inox Austenitic 304LN là biến thể cải tiến của thép [...]

    Cuộn Inox 301 0.25mm

    Cuộn Inox 301 0.25mm – Cứng Vững, Định Hình Ổn Định, Phù Hợp Cơ Khí [...]

    Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Của Inox 1.4162 – Đáp Ứng Những Yêu Cầu Nào

    Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Của Inox 1.4162 – Đáp Ứng Những Yêu Cầu Nào? 1. [...]

    Đồng CZ124

    Đồng CZ124 Đồng CZ124 là gì? Đồng CZ124 là một loại đồng thau chứa chì [...]

    Shim Chêm Đồng Đỏ 0.2mm

    Shim Chêm Đồng Đỏ 0.2mm Shim Chêm Đồng Đỏ 0.2mm là gì? Shim Chêm Đồng [...]

    Gọi điện
    Gọi điện
    Nhắn Messenger
    Nhắn tin Messenger
    Chat Zalo
    Chat Zalo