1.4315 material

316S33 material

1.4315 material

1.4315 material là gì?

1.4315 material, còn được biết đến với ký hiệu X12CrNi17-7 hoặc AISI 431, là thép không gỉ martensitic, nổi bật với độ bền cơ học cao, khả năng chống mài mòn và độ cứng sau nhiệt luyện tốt. Thép này thường được sử dụng trong các chi tiết cơ khí chịu lực, lò xo, bu lông, trục, trục vít và các chi tiết yêu cầu độ bền cao, đồng thời vẫn có khả năng chống ăn mòn nhẹ.

Khác với các thép Austenitic hay Duplex, 1.4315 có cấu trúc martensitic, có thể thực hiện nhiệt luyện để tăng độ cứng và độ bền, thích hợp cho các ứng dụng cơ khí chính xác và chịu tải trọng lớn.


Thành phần hóa học của 1.4315 material

Bảng thành phần hóa học theo EN 10088:

Nguyên tố Hàm lượng (%)
C (Carbon) 0.12 – 0.20
Si (Silicon) ≤ 1.0
Mn (Manganese) ≤ 1.0
P (Phosphorus) ≤ 0.03
S (Sulfur) ≤ 0.03
Cr (Chromium) 16.0 – 18.0
Ni (Nickel) 6.5 – 7.5
Fe (Sắt) Còn lại

Crom giúp tăng khả năng chống ăn mòn nhẹ, Nickel giúp ổn định cấu trúc martensitic sau nhiệt luyện, trong khi lượng Carbon vừa phải giúp tăng độ cứng và giới hạn bền cơ học.


Tính chất cơ lý của 1.4315 material

Cơ tính điển hình (sau nhiệt luyện và tôi + ram)

Thuộc tính Giá trị
Giới hạn bền kéo (Rm) 850 – 1100 MPa
Giới hạn chảy (Rp0.2) 600 – 900 MPa
Độ giãn dài 10 – 20%
Độ cứng 280 – 380 HB

Tính chất vật lý

Thuộc tính Giá trị
Tỷ trọng 7.8 g/cm³
Nhiệt độ nóng chảy 1420 – 1450 °C
Hệ số giãn nở nhiệt 10.0 – 12.0 x10⁻⁶ /°C
Điện trở suất 0.7 μΩ·m
Nhiệt dung 460 J/kg·K

Khả năng chống ăn mòn

1.4315 có khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường không quá khắc nghiệt, phù hợp cho:

  • Không khí, nước ngọt và môi trường hơi ẩm
  • Môi trường thực phẩm và dược phẩm nhẹ
  • Ứng dụng trong các chi tiết cơ khí không tiếp xúc trực tiếp hóa chất mạnh

So với thép Austenitic 304 hay 316, 1.4315 không chống ăn mòn chloride mạnh nhưng ưu thế vượt trội về độ bền cơ học và cứng sau nhiệt luyện.


Khả năng gia công, hàn và định hình

  • Gia công cơ khí: tốt trước khi nhiệt luyện; sau nhiệt luyện cần dụng cụ carbide.
  • Hàn: hàn TIG/MIG cần gia nhiệt trước để tránh nứt, và thực hiện quá trình hạ nhiệt từ từ.
  • Định hình nguội: dễ dàng trước khi nhiệt luyện; sau nhiệt luyện giới hạn vì độ cứng tăng.
  • Đánh bóng: bề mặt sáng, thích hợp môi trường cơ khí và trang trí.

Ưu điểm của 1.4315 material

  1. Độ bền cơ học cao, có thể đạt tới 1100 MPa sau nhiệt luyện.
  2. Khả năng chống mài mòn tốt, thích hợp chi tiết cơ khí chịu tải.
  3. Ổn định sau nhiệt luyện, giữ độ cứng và độ bền lâu dài.
  4. Gia công dễ dàng trước nhiệt luyện, linh hoạt cho các chi tiết cơ khí.
  5. Ứng dụng đa dạng trong công nghiệp chế tạo, lò xo, trục, bu lông.

Nhược điểm của 1.4315 material

  1. Khả năng chống ăn mòn hạn chế, không phù hợp môi trường chloride mạnh.
  2. Sau nhiệt luyện, gia công cơ khí khó khăn do độ cứng tăng.
  3. Cần kiểm soát nhiệt độ hàn và xử lý nhiệt để tránh nứt hoặc giảm độ bền.

Ứng dụng của 1.4315 material

  1. Ngành cơ khí và chế tạo
    • Lò xo, trục, bu lông, đai ốc.
    • Chi tiết yêu cầu độ bền và độ cứng cao.
  2. Ngành ô tô và máy móc công nghiệp
    • Trục cam, chi tiết chịu tải, chi tiết cơ khí chính xác.
  3. Thiết bị y tế và thực phẩm
    • Dụng cụ, chi tiết không tiếp xúc trực tiếp hóa chất mạnh.
  4. Hàng hải và môi trường khô
    • Lan can, chi tiết cơ khí, bộ phận chịu lực nhẹ.

Gia công và xử lý nhiệt 1.4315 material

Gia công cơ khí

  • Trước nhiệt luyện: dễ gia công bằng tiện, phay, khoan.
  • Sau nhiệt luyện: dùng dụng cụ carbide; tốc độ cắt thấp hơn.

Xử lý nhiệt

  • Tôi: 980 – 1030 °C, làm nguội bằng dầu hoặc không khí.
  • Ram: 150 – 250 °C để giảm ứng suất và tăng độ dai.
  • Không sử dụng trong môi trường axit mạnh sau nhiệt luyện mà không có lớp bảo vệ.

So sánh 1.4315 với các mác thép khác

Mác thép Đặc điểm So với 1.4315
304 / 1.4301 Austenitic 18/8 1.4315 bền cơ học cao hơn, cứng sau nhiệt luyện, chống ăn mòn kém hơn
316 / 1.4401 Austenitic Mo 2% 1.4315 bền cơ học cao hơn, chống ăn mòn chloride yếu hơn
1.4310 Martensitic 1.4315 độ bền và cứng cao hơn sau nhiệt luyện
1.4404 Austenitic Mo thấp 1.4315 bền hơn, chống ăn mòn yếu hơn

Kết luận

1.4315 material là thép không gỉ martensitic cao cấp, nổi bật với độ bền cơ học cao, khả năng chống mài mòn tốt và độ cứng sau nhiệt luyện ổn định. Thép này phù hợp cho các ứng dụng cơ khí chịu lực, chi tiết lò xo, bu lông, trục, và các chi tiết cần độ bền cao và độ cứng lâu dài. 1.4315 là lựa chọn tối ưu cho công nghiệp chế tạo, ô tô, máy móc, y tế và thực phẩm, nơi độ bền cơ học và tính chính xác chi tiết là yếu tố quan trọng.


CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
Chuyên cung cấp thép hợp kim chế tạo: 2322, 34CrNiMo6, 42CrMo4, 40Cr, SKD11, P20…
Cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ gia công CNC và có đầy đủ chứng chỉ CO-CQ.

Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0909 246 316
Website: www.vatlieucokhi.net

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Họ và Tên Nguyễn Đức Bốn
Số điện thoại - Zalo 0909.246.316
Mail vatlieucokhi.net@gmail.com
Website: vatlieucokhi.net

    NHẬP SỐ ZALO ID



    Khả Năng Chịu Lực Của Inox 1Cr18Ni11Si4AlTi So Với Các Loại Thép Không Gỉ Khác

    Khả Năng Chịu Lực Của Inox 1Cr18Ni11Si4AlTi So Với Các Loại Thép Không Gỉ Khác [...]

    Tìm hiểu về Inox X8CrNiS18-9

    Tìm hiểu về Inox X8CrNiS18-9 và Ứng dụng của nó Inox X8CrNiS18-9 là gì? Inox [...]

    Cuộn Đồng 0.65mm

    Cuộn Đồng 0.65mm – Vật Liệu Dẫn Điện Hiệu Suất Cao Cho Công Nghiệp Hiện [...]

    Inox 631 Có Thể Hàn Được Không

    Inox 631 có thể hàn được không? Inox 631 là một loại thép không gỉ [...]

    Thép X5CrNiNb18.9

    Thép X5CrNiNb18.9 Thép X5CrNiNb18.9 là gì? Thép X5CrNiNb18.9 là thép không gỉ austenit theo tiêu [...]

    Lá Căn Đồng Thau 0.06mm

    Lá Căn Đồng Thau 0.06mm Lá Căn Đồng Thau 0.06mm là gì? Lá căn đồng [...]

    Vật liệu 202

    Vật liệu 202 Vật liệu 202 là gì? Vật liệu 202 là thép không gỉ [...]

    Lục Giác Đồng Phi 6

    Lục Giác Đồng Phi 6 Lục Giác Đồng Phi 6 là gì? Lục Giác Đồng [...]

    Gọi điện
    Gọi điện
    Nhắn Messenger
    Nhắn tin Messenger
    Chat Zalo
    Chat Zalo