Thép Inox 1.4122
Thép Inox 1.4122 là gì?
Thép Inox 1.4122 là một loại thép không gỉ martensitic chứa molypden, thuộc nhóm thép có khả năng chịu mài mòn cao, có độ cứng tốt sau khi nhiệt luyện và khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn so với các loại thép martensitic truyền thống như 1.4021 (X20Cr13) hay 1.4031 (X39Cr13). Theo tiêu chuẩn DIN EN, 1.4122 còn có thể được ký hiệu là X39CrMo17-1, thể hiện thành phần chính gồm khoảng 0.39% carbon, 17% crom và khoảng 1% molypden.
Nhờ sự kết hợp giữa độ cứng cao và khả năng chống ăn mòn, thép Inox 1.4122 được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đòi hỏi khả năng chịu mài mòn và môi trường ẩm ướt, chẳng hạn như công nghiệp hóa chất, công nghiệp thực phẩm, dụng cụ y tế và công cụ cắt.
Thành phần hóa học Thép Inox 1.4122
Thành phần hóa học điển hình của thép không gỉ 1.4122 như sau:
- Carbon (C): 0.33 – 0.45%
- Silicon (Si): ≤ 1.00%
- Manganese (Mn): ≤ 1.00%
- Phosphorus (P): ≤ 0.040%
- Sulfur (S): ≤ 0.030%
- Chromium (Cr): 16.0 – 18.0%
- Molybdenum (Mo): 0.80 – 1.30%
Molypden là nguyên tố giúp tăng khả năng chống ăn mòn điểm và ăn mòn kẽ, đặc biệt trong môi trường có chứa clo và axit nhẹ.
Tính chất cơ lý Thép Inox 1.4122
Trạng thái ủ mềm (annealed)
- Độ cứng: ~240 HB
- Độ bền kéo (Rm): 700 – 950 MPa
- Giới hạn chảy (Rp0.2): 450 – 600 MPa
- Độ giãn dài: 15 – 18%
Sau khi tôi và ram (quenched & tempered)
- Độ cứng có thể đạt: 50 – 56 HRC tùy theo điều kiện tôi ram
- Độ bền kéo: lên đến 1200 – 1500 MPa
Khả năng tôi luyện rất tốt là một điểm mạnh lớn của thép 1.4122, giúp đạt được độ cứng cao hơn nhiều so với các loại inox austenitic.
Ưu điểm Thép Inox 1.4122
- Chống ăn mòn tốt: Nhờ hàm lượng Crom cao và có thêm Molypden, inox 1.4122 chống lại sự oxy hóa và ăn mòn trong môi trường ẩm, axit nhẹ hoặc nước biển pha loãng tốt hơn các mác thép martensitic phổ thông như 1.4021, 1.4031.
- Độ cứng cao sau nhiệt luyện: Có thể đạt 50 – 56 HRC, rất lý tưởng cho các ứng dụng làm khuôn mẫu, trục quay, lưỡi dao, bạc lót…
- Khả năng gia công tốt: Trong trạng thái ủ mềm, dễ gia công cơ khí (tiện, phay, khoan).
- Khả năng đánh bóng tốt: Cho bề mặt sáng bóng, dễ xử lý thẩm mỹ.
Nhược điểm Thép Inox 1.4122
- Tính hàn kém: Do hàm lượng carbon cao và đặc tính martensitic, thép 1.4122 không phù hợp để hàn. Nếu cần hàn, nên sử dụng các kỹ thuật đặc biệt và vật liệu hàn tương thích, đồng thời xử lý nhiệt sau hàn.
- Giòn ở nhiệt độ cao: Không phù hợp cho ứng dụng liên tục trên 400°C vì có thể bị giảm cơ tính hoặc nứt do giòn thứ cấp.
- Không chống ăn mòn bằng Inox Austenitic: Dù tốt hơn nhiều so với 1.4031 hoặc 1.4021, nhưng 1.4122 vẫn không thể so sánh với inox 316 hoặc 304 trong môi trường hóa chất mạnh.
Ứng dụng Thép Inox 1.4122
Với sự cân bằng giữa độ cứng, độ bền và khả năng chống ăn mòn, thép 1.4122 được dùng trong nhiều lĩnh vực:
Công nghiệp cơ khí và khuôn mẫu
- Trục quay, bánh răng, bạc lót, thanh dẫn hướng trong máy móc.
- Khuôn dập nguội, dao cắt, lưỡi cưa, trục ép.
Dụng cụ y tế, dao kéo
- Dao phẫu thuật, dụng cụ nha khoa, kéo cắt y tế.
- Dụng cụ cắt gọt cần giữ cạnh bén trong môi trường ẩm.
Công nghiệp thực phẩm
- Trục ép, bộ phận máy đóng hộp, lưỡi dao trong máy xay thịt, máy thái lát.
- Bề mặt tiếp xúc thực phẩm, nhờ khả năng chống ăn mòn và dễ vệ sinh.
Công nghiệp hóa chất và xử lý nước
- Linh kiện trong hệ thống xử lý nước có chứa Clo, như van, trục, bu lông.
- Bộ phận chịu mài mòn trong môi trường axit loãng hoặc muối.
So sánh Thép Inox 1.4122 với các loại thép khác
Mác thép | Thành phần nổi bật | Chống ăn mòn | Độ cứng sau tôi | Khả năng hàn | Ứng dụng điển hình |
---|---|---|---|---|---|
1.4021 (X20Cr13) | 13% Cr, ít C | Trung bình | 45 – 50 HRC | Kém | Linh kiện cơ khí |
1.4031 (X39Cr13) | 13% Cr, cao C | Tốt | 50 – 55 HRC | Kém | Dao, kéo, dụng cụ y tế |
1.4122 (X39CrMo17-1) | 17% Cr, 1% Mo | Rất tốt | 50 – 56 HRC | Rất kém | Dao công nghiệp, khuôn |
1.4112 (X90CrMoV18) | 17.5% Cr, 1% Mo, V | Xuất sắc | 58 – 60 HRC | Rất kém | Dao cắt chuyên nghiệp |
1.4301 (AISI 304) | 18% Cr, 8% Ni | Xuất sắc | Không tôi được | Tốt | Bồn, ống, thiết bị inox |
Nhiệt luyện Thép Inox 1.4122
Quá trình nhiệt luyện tiêu chuẩn:
- Gia nhiệt đến khoảng 1000 – 1050°C, giữ đều nhiệt
- Làm nguội nhanh bằng dầu hoặc không khí (tùy kích thước)
- Ram (Tempering) ở nhiệt độ 200 – 350°C để đạt độ cứng yêu cầu và giảm ứng suất
Thép sau khi tôi đạt độ cứng rất cao, nhưng có thể giòn nếu không ram đúng cách. Ram giúp tăng độ dai và ổn định cấu trúc martensite.
Gia công và xử lý bề mặt
- Gia công cơ khí: Trong trạng thái ủ mềm, dễ tiện, phay, khoan.
- Đánh bóng: Có thể đạt bề mặt gương, thích hợp cho dao kéo cao cấp.
- Gia công EDM: Phù hợp với chi tiết cần độ chính xác cao sau khi tôi cứng.
Mua Thép Inox 1.4122 ở đâu?
Hiện nay, Inox 1.4122 không phổ biến đại trà như các dòng 304, 316 nên thường được cung cấp bởi các đơn vị chuyên vật liệu chế tạo khuôn, dụng cụ hoặc sản xuất dao kéo. Quý khách hàng nên tìm các nhà cung cấp uy tín có khả năng cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ chứng chỉ CO-CQ và tư vấn nhiệt luyện phù hợp.
CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
Chuyên cung cấp thép hợp kim chế tạo: 2322, 34CrNiMo6, 42CrMo4, 40Cr, SKD11, P20…
Cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ gia công CNC và có đầy đủ chứng chỉ CO-CQ.
Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0909 246 316
Website: www.vatlieucokhi.net
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Họ và Tên | Nguyễn Đức Bốn |
Số điện thoại - Zalo | 0909.246.316 |
vatlieucokhi.net@gmail.com | |
Website: | vatlieucokhi.net |