Vật liệu 2332

Thép Inox Duplex 318S13

Vật liệu 2332

Vật liệu 2332 là gì?

Vật liệu 2332 là loại thép hợp kim Cr-Ni-Mo (Crom – Niken – Molypden) có độ bền cao, độ dẻo tốt và khả năng chịu mài mòn vượt trội. Đây là thép kết cấu chất lượng cao, được sử dụng trong ngành cơ khí chế tạo, năng lượng, hàng không và ô tô, đặc biệt cho các chi tiết làm việc dưới tải trọng lớn, chịu va đập hoặc yêu cầu độ chính xác cao.

Theo tiêu chuẩn quốc tế, thép 2332 thường tương đương với các mác như AISI 4330, 36CrNiMo4, hoặc SNCM439, nổi tiếng với khả năng chịu mỏi tốt và tính ổn định cơ học cao sau nhiệt luyện. Thành phần hợp kim có tỷ lệ Crom – Niken – Molypden cân đối giúp thép có cấu trúc martensit mịn, bền và dẻo dai.


Thành phần hóa học của vật liệu 2332

Nguyên tố Hàm lượng (%)
C (Carbon) 0.28 – 0.33
Si (Silic) 0.15 – 0.40
Mn (Mangan) 0.40 – 0.70
Cr (Crom) 0.80 – 1.10
Ni (Niken) 1.60 – 2.00
Mo (Molypden) 0.25 – 0.35
P (Phốt pho) ≤ 0.035
S (Lưu huỳnh) ≤ 0.035

Tổ hợp Cr + Ni + Mo giúp thép đạt độ bền kéo và độ cứng cao sau nhiệt luyện mà vẫn duy trì độ dẻo dai tốt, chống nứt gãy khi chịu tải trọng xung kích hoặc mỏi cơ học lâu dài.


Tính chất cơ lý của vật liệu 2332

Tính chất Giá trị trung bình
Tỷ trọng 7.85 g/cm³
Giới hạn bền kéo (Rm) 900 – 1100 MPa
Giới hạn chảy (Rp0.2) 700 – 900 MPa
Độ giãn dài (%) 12 – 16
Độ dai va đập (KV) ≥ 45 J
Độ cứng sau tôi 30 – 40 HRC
Độ cứng tối đa (ram thấp) 50 – 52 HRC
Nhiệt độ làm việc tối đa 500°C

Vật liệu 2332 có độ dai và độ bền cao hơn nhiều so với thép kết cấu thông thường, đặc biệt khi được tôi và ram đúng quy trình. Nó duy trì độ bền tốt trong môi trường nhiệt độ trung bình và chịu mỏi cơ học lâu dài.


Ưu điểm của vật liệu 2332

  • Độ bền và độ dai cao: Nhờ thành phần hợp kim Cr-Ni-Mo được tối ưu.
  • Chịu mỏi và chịu tải trọng động tốt: Rất phù hợp cho các chi tiết truyền động, trục quay tốc độ cao.
  • Ổn định kích thước sau nhiệt luyện: Ít bị cong vênh hay nứt.
  • Khả năng chống mài mòn và chịu va đập cao.
  • Gia công cơ khí tốt: Ở trạng thái ủ, thép dễ cắt gọt và gia công CNC.
  • Có thể hàn được: Khi áp dụng quy trình preheat và kiểm soát nhiệt độ hàn.

Nhược điểm của vật liệu 2332

  • Chi phí cao hơn thép carbon thông thường, do chứa nhiều nguyên tố hợp kim.
  • Yêu cầu quy trình nhiệt luyện nghiêm ngặt: Nếu tôi sai chế độ dễ làm thép giòn hoặc nứt.
  • Khả năng chống ăn mòn kém hơn inox, cần mạ hoặc phủ bảo vệ nếu sử dụng ngoài trời.
  • Độ hàn kém nếu không kiểm soát tốt vùng ảnh hưởng nhiệt.

Quy trình nhiệt luyện vật liệu 2332

1. Ủ (Annealing)

  • Nhiệt độ: 830 – 860°C
  • Làm nguội: Trong lò
  • Mục đích: Giảm ứng suất nội, tăng tính dẻo, dễ gia công cơ khí.

2. Tôi (Quenching)

  • Nhiệt độ: 830 – 870°C
  • Môi trường làm nguội: Dầu hoặc khí áp suất cao (nitơ).
  • Mục đích: Tạo tổ chức martensit, tăng độ cứng và bền kéo.

3. Ram (Tempering)

  • Nhiệt độ: 450 – 650°C tùy yêu cầu cơ tính.
  • Mục đích: Tăng độ dai và ổn định tổ chức sau tôi.

4. Ram kép (Double Tempering)

  • Dành cho các chi tiết lớn, nhằm đảm bảo tính ổn định, chống nứt và tăng tuổi thọ sử dụng.

Gia công cơ khí vật liệu 2332

Gia công nguội:

  • Thực hiện ở trạng thái ủ.
  • Có thể cán, dập, uốn, kéo nguội.
  • Cần dùng dầu bôi trơn giảm ma sát để tránh nứt mép.

Gia công cắt gọt:

  • Ở trạng thái ủ: dễ tiện, phay, khoan.
  • Ở trạng thái tôi: cần dao carbide và dung dịch làm mát.
  • Tốc độ cắt nên ở mức trung bình, tránh quá nhiệt gây biến cứng bề mặt.

Hàn:

  • Có thể hàn bằng TIG hoặc MIG.
  • Preheat: 250 – 300°C.
  • Giữ nhiệt sau hàn: 600°C.
  • Dây hàn khuyến nghị: ER80S-B2 hoặc ER110S-G.

Ứng dụng của vật liệu 2332

Vật liệu 2332 được dùng trong nhiều lĩnh vực cơ khí hiện đại, đặc biệt là những chi tiết cần độ bền kéo cao, chịu mỏi và chịu va đập mạnh:

  • Công nghiệp cơ khí chế tạo: Trục máy, bánh răng, trục cam, trục khuỷu, khớp nối, bulong chịu tải.
  • Ngành ô tô: Trục truyền động, bánh răng hộp số, chi tiết giảm chấn.
  • Ngành hàng không: Chi tiết kết cấu chịu ứng suất cao, trục turbine.
  • Ngành dầu khí: Van áp lực, khớp nối, chi tiết bơm, vòng đệm.
  • Ngành năng lượng: Trục turbine, chi tiết máy phát, bánh đà.
  • Ngành khuôn mẫu: Khuôn ép, khuôn dập kim loại chịu tải lớn.

So sánh vật liệu 2332 với các loại thép hợp kim tương đương

Mác thép Thành phần chính Đặc điểm nổi bật Ứng dụng chính
2332 (AISI 4330) Cr-Ni-Mo Độ bền và độ dai cao Trục, bánh răng chịu tải
2346 (AISI 4340) Cr-Ni-Mo cao hơn Cứng hơn, bền kéo cao Trục turbine, chi tiết nặng
2331 (AISI 3310) Cr-Ni-Mo thấp hơn Dẻo dai, chịu tải vừa Bánh răng, trục nhỏ
42CrMo4 Cr-Mo Giá rẻ, phổ biến Trục, khuôn, trục vít
35NiCrMo6 Cr-Ni-Mo Ổn định, chịu mỏi tốt Cơ khí chính xác

Nhìn chung, vật liệu 2332 là lựa chọn trung gian giữa 2331 (mềm hơn)2346 (cứng hơn), mang lại sự cân bằng giữa độ bền, độ dai và khả năng gia công.


Thị trường và nguồn cung vật liệu 2332

Tại Việt Nam, thép 2332 được nhập khẩu từ Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc dưới dạng thanh tròn, tấm hoặc phôi rèn.
Các nhà máy lớn như Dongbei, Sanyo, POSCO, Böhler đều sản xuất mác thép này.

Công ty TNHH MTV Vật Liệu Titan là đơn vị chuyên phân phối thép hợp kim 2332 chất lượng cao, có chứng chỉ CO-CQ đầy đủ, nhận cắt lẻ theo yêu cầugia công CNC trực tiếp cho khách hàng trên toàn quốc.


Kết luận

Vật liệu 2332 là loại thép hợp kim Cr-Ni-Mođộ bền và độ dai xuất sắc, chịu tải trọng lớn, va đập mạnh và mỏi cơ học lâu dài. Với khả năng gia công tốt, dễ nhiệt luyện và ổn định kích thước, thép 2332 là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng cơ khí chính xác, đặc biệt trong chế tạo trục, bánh răng, chi tiết truyền động và khuôn mẫu chịu tải cao.


CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
Chuyên cung cấp thép hợp kim chế tạo: 2322, 2331, 2346, 34CrNiMo6, 42CrMo4, SKD11, P20…
Cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ gia công CNC và có đầy đủ chứng chỉ CO-CQ.

Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0909 246 316
Website: www.vatlieucokhi.net

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Họ và Tên Nguyễn Đức Bốn
Số điện thoại - Zalo 0909.246.316
Mail vatlieucokhi.net@gmail.com
Website: vatlieucokhi.net

    NHẬP SỐ ZALO ID



    Vật liệu 420

    Vật liệu 420 Vật liệu 420 là gì? Vật liệu 420, hay còn gọi là [...]

    Khả Năng Chống Ăn Mòn Của Inox 1.4162

    Khả Năng Chống Ăn Mòn Của Inox 1.4162 1. Giới Thiệu Chung Inox 1.4162 thuộc [...]

    Thép Inox Austenitic UNS S31400

    Thép Inox Austenitic UNS S31400 Thép Inox Austenitic UNS S31400 là gì? Thép Inox Austenitic [...]

    Thép không gỉ 07Cr18Ni9

    Thép không gỉ 07Cr18Ni9 Thép không gỉ 07Cr18Ni9 là thép austenitic phổ biến, được sử [...]

    Thép X39Cr13

    Thép X39Cr13 Thép X39Cr13 là gì? Thép X39Cr13 là một loại thép không gỉ martensitic [...]

    Inox 305S19

    Inox 305S19 Inox 305S19 là gì? Inox 305S19 là thép không gỉ austenitic carbon thấp, [...]

    Thép Inox 1.4659

    Thép Inox 1.4659 Thép Inox 1.4659 là gì? Thép Inox 1.4659, còn được biết đến [...]

    Cuộn Inox 0.08mm

    Cuộn Inox 0.08mm – Bền Đẹp, Dễ Gia Công, Phù Hợp Sản Xuất Chính Xác [...]

    Gọi điện
    Gọi điện
    Nhắn Messenger
    Nhắn tin Messenger
    Chat Zalo
    Chat Zalo