X39Cr13 Material

X39Cr13 Material

X39Cr13 là gì?
X39Cr13 là một loại thép không gỉ martensitic có hàm lượng cacbon cao (khoảng 0,36 – 0,45%) và chứa khoảng 13% crom. Với thành phần này, X39Cr13 có khả năng tôi cứng rất cao, đạt đến 56 – 60 HRC, đồng thời vẫn giữ được khả năng chống ăn mòn cơ bản trong môi trường không quá khắc nghiệt. Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc tế, X39Cr13 tương đương với AISI 420HC (UNS S42035, EN 1.4031). Đây là loại vật liệu được sử dụng nhiều trong sản xuất dao kéo, dụng cụ phẫu thuật và các chi tiết cơ khí chịu mài mòn.

Thành phần hóa học X39Cr13

Thành phần hóa học điển hình (% khối lượng):

  • Cacbon (C): 0,36 – 0,45%
  • Crom (Cr): 12,5 – 14,5%
  • Mangan (Mn): ≤ 1,00%
  • Silic (Si): ≤ 1,00%
  • Photpho (P): ≤ 0,040%
  • Lưu huỳnh (S): ≤ 0,030%

Nhờ hàm lượng cacbon cao, X39Cr13 có thể đạt độ cứng tối đa cao hơn X20Cr13 hay X30Cr13, đồng thời vẫn duy trì khả năng đánh bóng và giữ lưỡi sắc bén lâu dài.

Tính chất cơ lý X39Cr13

  • Giới hạn bền kéo (Tensile strength): 800 – 1000 MPa (sau nhiệt luyện đạt 1200 – 1600 MPa).
  • Giới hạn chảy (Yield strength): 600 – 900 MPa.
  • Độ giãn dài: 8 – 12%.
  • Độ cứng Rockwell (HRC): 56 – 60 HRC (sau nhiệt luyện).
  • Mô đun đàn hồi: ~200 GPa.
  • Tỉ trọng: ~7,75 g/cm³.
  • Độ bền va đập: trung bình, giảm khi tăng độ cứng.

Ưu điểm X39Cr13

  • Độ cứng rất cao (56 – 60 HRC), phù hợp ứng dụng dao cắt, khuôn dập.
  • Chống ăn mòn tốt hơn thép carbon và thép hợp kim thông thường.
  • Khả năng đánh bóng cao, dễ đạt độ sáng gương.
  • Giữ lưỡi sắc bén lâu, ít phải mài lại.
  • Giá thành thấp hơn inox Austenitic (304, 316).

Nhược điểm X39Cr13

  • Chống ăn mòn kém hơn inox Austenitic (304, 316).
  • Độ dai va đập thấp, dễ gãy giòn khi xử lý quá cứng.
  • Khó hàn, dễ nứt nếu không xử lý nhiệt sau hàn.
  • Không thích hợp trong môi trường chloride hoặc axit mạnh.

Ứng dụng X39Cr13

X39Cr13 được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngành dao kéo và dụng cụ cắt:

Dao kéo và dụng cụ cắt gọt

  • Dao công nghiệp, dao gia dụng cao cấp.
  • Dao mổ, dao phẫu thuật, kéo y tế.
  • Dao cắt giấy, dao cắt nhựa, dao chế biến thực phẩm.

Ngành cơ khí chế tạo

  • Lò xo, chốt, bulông yêu cầu độ cứng cao.
  • Bánh răng, trục, vòng bi chịu mài mòn.
  • Dao khuôn dập, dụng cụ cắt trong cơ khí chính xác.

Ngành công nghiệp thực phẩm và y tế

  • Dụng cụ y tế yêu cầu sắc bén, khử trùng được.
  • Dao chế biến thực phẩm, dao nhà bếp cao cấp.

Ngành năng lượng và dầu khí

  • Van, trục bơm chịu mài mòn trong môi trường không quá xâm thực.
  • Chi tiết turbine hơi nước.

Ngành hàng hải

  • Một số chi tiết trong động cơ tàu thủy tiếp xúc với nước ngọt.

Quy trình nhiệt luyện X39Cr13

  • Ủ mềm: 750 – 800°C, giữ nhiệt rồi làm nguội chậm trong lò để đạt độ cứng thấp (~220 HB), dễ gia công.
  • Tôi: nung 1000 – 1050°C, tôi trong dầu hoặc không khí để đạt độ cứng cao (56 – 60 HRC).
  • Ram: 180 – 350°C tùy theo yêu cầu. Ram ở nhiệt độ thấp giữ độ cứng cao, ram ở nhiệt độ cao giúp tăng độ dai.

Quy trình này cho phép X39Cr13 đạt được sự cân bằng giữa độ cứng, độ bền và khả năng chống nứt.

Gia công cơ khí X39Cr13

  • Gia công cắt gọt: dễ dàng khi ở trạng thái ủ mềm.
  • Mài: dễ đạt độ sắc bén và bề mặt bóng.
  • Đánh bóng: có thể đánh bóng gương, thích hợp trong dao kéo và dụng cụ y tế.
  • Gia công CNC: phù hợp sản xuất chi tiết chính xác cao.

So sánh X39Cr13 với các thép khác

  • So với X30Cr13: X39Cr13 có hàm lượng cacbon cao hơn, cứng hơn, giữ lưỡi tốt hơn nhưng dai kém hơn.
  • So với X20Cr13: X39Cr13 vượt trội về độ cứng và khả năng chống mài mòn.
  • So với inox 304/316: X39Cr13 cứng hơn rất nhiều nhưng chống ăn mòn kém hơn.
  • So với SKD11 (D2): X39Cr13 chống ăn mòn tốt hơn nhưng chống mài mòn kém hơn.

Thị trường tiêu thụ X39Cr13

  • Châu Âu: sử dụng nhiều trong dao kéo cao cấp, dụng cụ y tế và khuôn cắt.
  • Châu Á: đặc biệt phổ biến tại Trung Quốc và Nhật Bản trong ngành sản xuất dao công nghiệp, dao nhà bếp.
  • Mỹ: thường dùng trong các loại dao săn, dao dã ngoại và dao phẫu thuật.

Tại Việt Nam, X39Cr13 chủ yếu phục vụ ngành dao kéo, cơ khí chính xác, dụng cụ y tế và một phần trong công nghiệp thực phẩm.

Kết luận

X39Cr13 là thép không gỉ martensitic có hàm lượng cacbon cao, nổi bật với khả năng tôi cứng đạt 56 – 60 HRC và khả năng giữ lưỡi sắc bén lâu dài. Với ưu điểm về độ cứng, độ bền mài mòn và khả năng đánh bóng, X39Cr13 được sử dụng rộng rãi trong dao kéo, dụng cụ y tế, khuôn dập và các chi tiết cơ khí chịu mài mòn. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của nó là chống ăn mòn kém hơn inox Austenitic, do đó không thích hợp trong môi trường chloride hoặc axit mạnh.

CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
Chuyên cung cấp thép hợp kim chế tạo: 2322, 34CrNiMo6, 42CrMo4, 40Cr, SKD11, P20…
Cắt lẻ theo yêu cầu, hỗ trợ gia công CNC và có đầy đủ chứng chỉ CO-CQ.

Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 0909 246 316
Website: www.vatlieucokhi.net

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Họ và Tên Nguyễn Đức Bốn
Số điện thoại - Zalo 0909.246.316
Mail vatlieucokhi.net@gmail.com
Website: vatlieucokhi.net

    NHẬP SỐ ZALO ID



    Láp Tròn Đặc Inox 316 Phi 83

    Láp Tròn Đặc Inox 316 Phi 83 – Độ Bền Vượt Trội, Chống Ăn Mòn [...]

    Inox 2507 Có Dẫn Điện Và Dẫn Nhiệt Tốt Không

    Inox 2507 Có Dẫn Điện Và Dẫn Nhiệt Tốt Không? Giới Thiệu Về Inox 2507 [...]

    Tấm Inox 316 0.30mm

    Tấm Inox 316 0.30mm – Đặc Tính Và Ứng Dụng Tấm Inox 316 0.30mm là [...]

    Tìm hiểu về Inox 1.4845

    Tìm hiểu về Inox 1.4845 và Ứng dụng của nó Inox 1.4845 là gì? Inox [...]

    Thép SAE 51403

    Thép SAE 51403 Thép SAE 51403 là gì? Thép SAE 51403 là một loại thép [...]

    Thép Inox Austenitic Z10CN18.09

    Thép Inox Austenitic Z10CN18.09 Thép Inox Austenitic Z10CN18.09 là gì? Thép Inox Austenitic Z10CN18.09 là [...]

    Thép Inox Martensitic X15Cr13

    Thép Inox Martensitic X15Cr13 Thép Inox Martensitic X15Cr13 là gì? Thép không gỉ X15Cr13 là [...]

    Cách Gia Công Inox S32001 Để Đảm Bảo Độ Bền Cao Nhất

    Cách Gia Công Inox S32001 Để Đảm Bảo Độ Bền Cao Nhất Inox S32001 là [...]

    Gọi điện
    Gọi điện
    Nhắn Messenger
    Nhắn tin Messenger
    Chat Zalo
    Chat Zalo